Sứ lithium silicate tăng cường zirconia (ZLS) là một bước tiến quan trọng trong khoa học vật liệu nha khoa. Kết hợp những ưu điểm vượt trội của sứ thủy tinh và sứ oxit có độ bền cao. Được thương mại hóa với tên Celtra Duo (Dentsply Sirona) và VITA Suprinity (VITA Zahnfabrik), ZLS đã thu hẹp khoảng cách giữa lithium disilicate truyền thống và zirconia, mang đến cho bác sĩ lâm sàng một vật liệu vừa có thẩm mỹ vượt trội, vừa cải thiện tính cơ học. Đổi mới này đáp ứng nhu cầu lâm sàng về vật liệu phục hình có độ bền cao, trong mờ tự nhiên và linh hoạt cho nhiều chỉ định khác nhau.

Mục lục [Hiển thị]
Thành Phần Hóa Học Và Vi Cấu Trúc
Thành phần hóa học chi tiết
Sứ ZLS bao gồm:
SiO₂ (56-64%): Tạo nền thủy tinh chính.
Li₂O (15-21%): Nguồn lithium cho quá trình kết tinh silicate.
ZrO₂ (8-12%): Zirconia tăng cường độ bền.
P₂O₅ (3-8%): Chất tạo mầm.
Al₂O₃ (1-4%), K₂O (1-4%): Chất điều chỉnh.
CeO₂ (0-2%): Tạo phát quang và màu sắc.
Các oxit khác (1-3%): Tinh chỉnh đặc tính.
Phát triển pha tinh thể
Vi cấu trúc ZLS là hệ đa pha:
Lithium metasilicate (Li₂SiO₃): Pha kết tinh ban đầu.
Lithium disilicate (Li₂Si₂O₅): Pha tăng cường chính.
Zirconia tứ diện (t-ZrO₂): Phân bố đồng đều, ~10% khối lượng.
Pha thủy tinh còn lại: 30-40% thể tích, đảm bảo độ trong mờ.
Kích thước tinh thể: 0,5-1,0 μm, nhỏ hơn so với lithium disilicate truyền thống.
Đặc điểm vi cấu trúc độc đáo
Tinh thể mịn, đan xen: Tăng cường độ bền và độ dai.
Phân bố đồng nhất: Zirconia và lithium silicate phân tán đều.
Hình thái tinh thể kép: Dạng bản và dạng khối, tối ưu hóa cơ tính.
Cơ chế kết tinh
Tạo mầm: P₂O₅ khởi tạo quá trình kết tinh.
Pha phát triển: Lithium metasilicate hình thành ở 500-550°C, chuyển thành lithium disilicate ở 820-840°C.
Zirconia: Luôn tồn tại dưới dạng tăng cường, cải thiện độ bền và chống nứt.
Tính Chất Vật Liệu

Tính chất cơ học
Độ bền uốn: 420-450 MPa (sau kết tinh).
Độ bền uốn ba trục: 444 ± 88 MPa.
Độ dai gãy: 2.0-2.5 MPa·m^0.5.
Mô đun đàn hồi: 70 ± 5 GPa.
Độ cứng Vickers: 6,200-6,800 MPa.
Độ bền nén: 680-720 MPa.
Hệ số Weibull: 5.5-7.8 (độ tin cậy cao).
Khả năng chống mỏi: Vượt trội so với hầu hết sứ thủy tinh.
So sánh độ bền
So với lithium disilicate: Độ bền tương đương, vi cấu trúc mịn hơn.
So với leucite: Cao hơn 2,5-3 lần.
So với feldspathic: Cao hơn 4-5 lần.
So với zirconia: Thấp hơn, nhưng trong mờ và khả năng dán tốt hơn.
Tính chất quang học
Tham số trong mờ: 11,8-15,2 (dày 1,5mm).
Tỷ lệ tương phản: 0,62-0,68.
Truyền ánh sáng: 15-25%.
Chỉ số khúc xạ: 1,53-1,55.
Opalescence & fluorescence: Mô phỏng men răng tự nhiên.
Hiệu ứng tắc kè: Phối màu tuyệt vời.
Tính chất vật lý
Tỷ trọng: 2,45-2,50 g/cm³.
Giãn nở nhiệt: 9,8-10,5 × 10⁻⁶/°C.
Độ hòa tan hóa học: <100 μg/cm².
Hấp thụ nước: <0,01%.
Phóng xạ: Không đáng kể.
Dẫn nhiệt: Thấp, giống răng thật.
Công Nghệ Gia Công

Gia công CAD/CAM
Khối tiền kết tinh: Phay ở trạng thái mềm, nhanh và chính xác.
Thời gian phay: 4-12 phút/đơn vị.
Ổn định cạnh: Không mẻ, tái tạo chi tiết xuất sắc.
Thông số phay
Dụng cụ: Mũi carbide phủ kim cương.
Tốc độ trục: 30.000-40.000 vòng/phút.
Tốc độ tiến dao: 2-3 mm/phút.
Làm mát liên tục bằng nước.
Quy trình kết tinh
Sấy sơ bộ: 400°C trong 4 phút.
Kết tinh: 820-840°C trong 1,5-2 phút.
Chu trình tổng: 20-25 phút.
Làm nguội có kiểm soát để tránh nứt.
Hai tùy chọn gia công
Mill and Fire: Chuẩn cho hầu hết ZLS (Celtra Duo, VITA Suprinity).
Mill Only: Có thể với Celtra Duo (độ bền 370 MPa không cần nung).
Xử lý bề mặt
Đánh bóng cơ học: Bột kim cương.
Phủ men: Tùy chọn để tăng bóng.
Etching: Acid HF 5% trong 20 giây (bắt buộc để dán).
Phun cát: Không khuyến nghị.
Tiêu Chuẩn Thiết Kế Khung Sườn

Độ dày tối thiểu
Mão răng trước: 0,8-1,0 mm.
Mão răng sau: 1,0-1,5 mm.
Veneer: 0,4-0,6 mm.
Inlay/onlay: 1,0-1,5 mm.
Connector cầu 3 đơn vị: 16 mm².
Nguyên tắc thiết kế
Độ dày đồng đều.
Góc trong bo tròn >0,8mm.
Viền chamfer hoặc vai tròn.
Hình thể giải phẫu đầy đủ.
Ứng Dụng Lâm Sàng

Phục hình đơn lẻ
Mão răng trước/sau.
Veneer: Siêu mỏng.
Inlay/onlay.
Mão trên implant: Gắn vít hoặc xi măng.
Mão bán phần.
Phục hình nhiều đơn vị
Cầu 3 đơn vị vùng răng trước (đến răng tiền cối thứ hai).
Cầu nhịp tựa: 1 nhịp duy nhất.
Cầu trên implant: Nếu có đủ hỗ trợ.
Ứng dụng đặc biệt
Veneer siêu mỏng: 0,3-0,4 mm.
Veneer mặt nhai.
Endocrown.
Abutment implant.
Mắc cài chỉnh nha.
Quy Trình Dán Dính
Chuẩn bị bề mặt
Etching: Acid HF 5% trong 20 giây.
Rửa: 60 giây dưới nước.
Silan hóa: 60 giây.
Làm sạch: Cồn hoặc hơi nước.
Xi măng khuyến nghị
Composite quang trùng hợp: Cho veneer mỏng.
Composite dán kép: Cho mão, phục hình dày.
Xi măng tự dán: Quy trình đơn giản.
Độ bền liên kết
Độ bền cắt: 30-40 MPa.
Độ bền kéo vi mô: 45-55 MPa.
Độ bền sau 10.000 chu kỳ nhiệt: Ổn định.
Hiệu Quả Lâm Sàng
Tỷ lệ thành công
Mão đơn: 96,6% sau 3 năm.
Veneer: 98% sau 2 năm.
Inlay/onlay: 95,8% sau 3 năm.
Cầu 3 đơn vị: 94,7% sau 2 năm.
Mão trên implant: 97,2% sau 3 năm.
Phân tích thất bại
Gãy lớn: 1,2-2,5%.
Mẻ cạnh: 0,8-1,5%.
Bong dán: 0,5-1,0%.
Sâu thứ phát: 1,0-1,5%.
Đáp ứng sinh học
Bám mảng bám: Rất ít.
Sức khỏe nướu: Được duy trì.
Độc tính tế bào: Không phát hiện.
Ưu Điểm Và Lợi Ích

Ưu điểm vật liệu
Độ bền cao (420-450 MPa).
Thẩm mỹ xuất sắc: Trong mờ tự nhiên, hiệu ứng opal.
Gia công nhanh: Chu trình kết tinh ngắn.
Linh hoạt hai quy trình.
Độ bền hóa học cao.
Ưu điểm lâm sàng
Mài bảo tồn.
Chỉ định đa dạng.
Dán dính đáng tin cậy.
Dễ chỉnh ghế.
Ổn định màu lâu dài.
Ưu điểm kỹ thuật
Phay nhanh, chính xác.
Không co rút khi kết tinh.
Ổn định cạnh.
Chất lượng đồng đều.
Hạn Chế Và Thách Thức
Hạn chế vật liệu
Độ bền tối đa thấp hơn zirconia nguyên khối.
Giới hạn cầu: Tối đa 3 đơn vị.
Chi phí cao hơn sứ truyền thống.
Dữ liệu dài hạn còn hạn chế (<5 năm).
Chống chỉ định lâm sàng
Cầu dài.
Nghiến răng nặng.
Nhiễm màu sâu.
Không gian tối thiểu (<0,8mm).
Thách thức chế tác
Cần kiểm soát kết tinh.
Nhạy cảm phối màu.
Yêu cầu thiết bị chuyên dụng.
Đường cong học quy trình mới.
So Sánh Với Các Loại Sứ Khác
Đặc tính | ZLS | Lithium Disilicate | Zirconia | Leucite/Feldspathic |
Độ bền uốn (MPa) | 420-450 | 400-450 | 900-1200 | 100-160 |
Độ trong mờ | Cao | Cao | TB-Cao | Rất cao |
Khả năng dán | Xuất sắc | Xuất sắc | TB | Xuất sắc |
Chỉ định | Rộng | Rộng | Cầu dài | Veneer, inlay |
Gia công | Nhanh, số hóa | Truyền thống, CAD | Thiêu kết, CAD | Ép, đắp, CAD |
Nghiên Cứu Và Đổi Mới Gần Đây
Cấu trúc gradient: Đặc tính biến đổi.
Biến đổi bề mặt: Tăng liên kết.
Công nghệ màu: Phối màu tối ưu.
Thiêu kết nhanh: Rút ngắn thời gian.
Quy trình số hóa: AI chọn màu, in 3D.
Khuyến Nghị Thực Hành

Chọn ca
Phục hình vùng thẩm mỹ.
Mài bảo tồn.
Khớp cắn bình thường.
Đủ không gian.
Hướng dẫn chuẩn bị
Giảm mô: 0,8-1,5mm tùy vị trí.
Viền: Chamfer tối thiểu 0,5mm.
Góc bo tròn >0,8mm.
Niêm phong ngà tức thì: Khuyến nghị.
Quy trình gắn dán
Thử và cách ly.
Xử lý bề mặt đúng quy trình.
Xi măng dán quang hoặc kép.
Đánh bóng cuối đạt độ bóng cao.
Bảo trì
Tái khám 6 tháng/lần.
Vệ sinh và đánh bóng chuyên nghiệp.
Theo dõi tiếp xúc khớp cắn và viền phục hình.
Kết Luận
Sứ lithium silicate tăng cường zirconia đánh dấu kỷ nguyên mới cho vật liệu phục hình nha khoa, kết hợp độ bền cao, thẩm mỹ vượt trội và phù hợp số hóa. Với độ bền uốn 420-450 MPa, quy trình nhanh và tỷ lệ thành công lâm sàng trên 95% sau 3 năm, ZLS lý tưởng cho mão đơn vùng trước/sau, veneer, inlay, onlay và giới hạn cầu 3 đơn vị. Dù dữ liệu dài hạn còn đang được bổ sung, các bằng chứng hiện tại cho thấy ZLS là giải pháp đáng tin cậy, đa năng cho phòng khám mong muốn chất lượng, đồng nhất và sự hài lòng của bệnh nhân. Khi nha khoa số phát triển, sứ ZLS sẽ đáp ứng tốt nhu cầu phục hình hiệu quả, thẩm mỹ và bền vững.
XDENT LAB – Đối tác Việt Nam tin cậy cho phục hình sứ ZLS đạt chuẩn FDA & ISO, cung cấp dịch vụ lab-to-lab xuất sắc cho phòng khám nha khoa toàn cầu.
XDENT LAB là chuyên gia trong lĩnh vực Lab-to-Lab Full Service đến từ Việt Nam. Nổi bật với các dịch vụ phục hình tháo lắp và phục hình trên implant, đáp ứng tiêu chuẩn thị trường Hoa Kỳ – được FDA và ISO chứng nhận. Thành lập năm 2017, XDENT LAB đã phát triển từ quy mô địa phương vươn tầm quốc tế, hiện sở hữu 2 nhà máy và hơn 100 nhân viên. Công nghệ hiện đại, đội ngũ kỹ thuật viên được chứng nhận và cam kết tuân thủ quy định, giúp XDENT LAB trở thành lựa chọn tin cậy cho các phòng labo nha khoa mong muốn đảm bảo chất lượng và sự đồng nhất cho sản phẩm của mình.

Cam kết của chúng tôi:
- 100% vật liệu được FDA phê duyệt.
- Sản xuất quy mô lớn, năng suất cao, tỷ lệ làm lại < 1%.
- Thời gian hoàn thành trong labo 2~3 ngày (*áp dụng cho file kỹ thuật số).
- Tiết kiệm chi phí lên đến 30%.
- Sản xuất liên tục 365 ngày/năm, không gián đoạn.
Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay, để xây dựng chiến lược giảm chi phí vận hành.
--------❃--------
Labo Gia Công Nha Khoa Việt Nam - XDENT LAB
🏢 Nhà máy 1: 95/6 Đường Trần Văn Kiểu, Phường Bình Phú, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
🏢 Nhà máy 2: Khu công nghiệp Kizuna 3, Xã Cần Giuộc, Tỉnh Tây Ninh, Việt Nam
☎ Hotline: 0919 796 718 📰 Nhận báo giá chi tiết